MẪU HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

MẪU HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

(Để đảm bảo cho việc chuyển nhượng QSDĐ tại các thửa đất số ………. tờ bản đồ số …., tại khu phố …………………….).

Tại …………………………………………………., chúng tôi ký tên dưới đây gồm:

BÊN A (Bên nhận đặt cọc):

Ông : ………………………..
Sinh năm : ……………………………….
CMND số : …………………………….
Cùng vợ là bà : …………………………………………..
Sinh năm : ………………………..
CMND số : ……………………………….
Cùng thường trú tại : ……………………………….

(Có giấy chứng nhận kết hôn)

Là bên có quyền sử dụng đất không có tài sản gắn liền với đất tọa lạc tại các thửa đất số ………, tờ bản đồ số  …….., tại tại ……………………………….

BÊN B (Bên đặt cọc):

Ông : ……………………………….
Sinh năm : ……………………………….
CMND số : ……………………………….
Thường trú tại : ……………………………….

Sau khi bàn bạc thỏa thuận, hai bên đồng ý ký kết hợp đồng đặt cọc về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất không có tài sản gắn liền với đất với nội dung như sau:

ĐIỀU 1

ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG

 – Bằng Hợp đồng này Bên B đồng ý đặt cọc, Bên A đồng ý nhận đặt cọc để đảm bảo giao kết và thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại thửa đất số ……….. tờ bản đồ số …….., tại ………………………………. thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên A theo các Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau:

  1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số…………., số vào sổ cấp GCN: CS 16062 do Sở tài nguyên môi trường tỉnh Bình Dương cấp ngày 14/04/2021, có đặc điểm như sau:
  2. Thửa đất số: ……………………………….
  3. Tờ bản đồ số: ……………………………….
  4. Diện tích: ……………………………….
  5. Mục đích sử dụng: Đất ở tại đô thị
  6. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số…………., số vào sổ cấp ………………………………. do Sở tài nguyên môi trường tỉnh Bình Dương cấp ngày ………………………………. , có đặc điểm như sau:
  7. Thửa đất số: ……………………………….
  8. Tờ bản đồ số: ……………………………….
  9. Diện tích: ……………………………….
  10. Mục đích sử dụng: Đất ở tại đô thị
  11. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số…………., số vào sổ cấp GCN: ………………………………. do Sở tài nguyên môi trường tỉnh Bình Dương cấp ngày ………………………………. , có đặc điểm như sau:
  12. Thửa đất số: ……………………………….
  13. Tờ bản đồ số: ……………………………….
  14. Diện tích: ……………………………….
  15. Mục đích sử dụng: Đất ở tại đô thị.

 Sau này hai bên sẽ tiến hành lập hồ sơ và ký kết Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất không có tài sản gắn liền với đất này tại Văn phòng Công chứng theo đúng quy định.

ĐIỀU 2

GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

 Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất nói trên hai bên thỏa thuận là: ………………………….

      Để đảm bảo cho việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất không có tài sản gắn liền với đất sau này, Bên B đặt cọc cho Bên A số tiền là: ………………………………. .

Tiền đặt cọc sẽ được trừ vào tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất không có tài sản gắn liền với đất, khi hai bên thực hiện thủ tục chuyển nhượng và thanh toán tiền chuyển nhượng.

  • Phương thức thanh toán:
  • Đợt 1: Bên B đặt cọc cho bên A số tiền ………………………………. ngay sau khi các bên tiến hành ký kết Hợp đồng đặt cọc, Phương thức thanh toán: chuyển khoản. Bên B thanh toán cho Bên A theo số tài khoản: ………………………………. tại ngân hàng ………………………………. .
  • Đợt 2: Bên B thanh toán cho Bên A số tiền ………………………………. với thời hạn khoảng 60 ngày kể từ ngày thanh toán đợt 1 và do ngân hàng thanh toán theo hợp đồng tín dụng ba bên. Cụ thể như sau:

+ Bên A và Bên B ký kết Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Văn phòng Văn phòng công chứng.

+ Bên B thực hiện thủ tục vay tiền và thế chấp Quyền sử dụng đất đối với các thửa  đất nêu trên tại Ngân hàng.

+ Ngân hàng thay mặt bên B thực hiện các thủ tục: công chứng Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa Bên A với Bên B; Đăng ký sang tên, cập nhật biến động cho Bên B; Đăng ký thế chấp Quyền sử dụng đất nêu trên và giải ngân, thanh toán cho Bên A. Phương thức thanh toán: chuyển khoản.

+ Thời gian thanh toán tiền cho Bên A phụ thuộc vào thủ tục vay vốn và tiến độ  giải ngân của Ngân hàng.

  • Đợt 3: Bên B thanh toán cho Bên A số tiền còn lại là ………………………………. trong thời hạn 04 tháng, kể từ ngày thanh toán đợt 2 của Ngân hàng. Việc thanh toán được thực hiện bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

ĐIỀU 3

TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

– Trong thời hạn 02 (hai) tháng kể từ ngày ký hợp đồng này, nếu Bên A không tiến hành thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất nêu trên tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B thì sẽ bồi thường cho Bên B gấp 03 (ba) lần số tiền mà Bên B đặt cọc hoặc bồi thường cho Bên B theo giá đất của thị trường tại thời điểm xảy ra vi phạm. Ngược lại, nếu Bên B không tiến hành thủ tục nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nêu trên nêu tại Điều 1 Hợp đồng này thì Bên B sẽ mất số tiền đặt cọc đã giao.

– Trường hợp do khách quan, cơ quan nhà nước không cho chuyển nhượng, quyền sử dụng đất không có tài sản gắn liền với đất bị qui hoạch, đất bị kê biên để đảm bảo thi hành án, thì Bên A sẽ hoàn lại tiền đặt cọc cho Bên B.

– Trường hợp thực hiện Hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản hoặc trường hợp bất khả kháng: thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, theo Quyết định của cơ quan có thẩm quyền thì các bên cùng thỏa thuận, đàm phán lại Hợp đồng trong một thời hạn hợp lý, nếu không thể thỏa thuận được về việc sửa đổi Hợp đồng trong một thời hạn hợp lý thì một trong các bên có quyền yêu cầu Tóa án: Chấm dứt hợp đồng tại một thời điểm xác định hoặc Sửa đổi hợp đồng để cân bằng quyền và lợi ích hợp pháp của các bên do hoàn cảnh thay đổi cơ bản/trường hợp bất khả kháng.

ĐIỀU 4

QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

1. Quyền và trách nhiệm của bên A:

– Cam kết rằng quyền sử dụng đất không có tài sản gắn liền với đất đang thuộc quyền sử dụng của Bên A, Bên A chưa chuyển nhượng hoặc cho bất kỳ bên nào thuê trước và khi đã hứa chuyển nhượng cho Bên B, đảm bảo cho Bên B quyền sử dụng trọn vẹn quyền sử dụng đất không có tài sản gắn liền với đất về mặt pháp lý và trên thực tế.

– Thanh toán các khoản phí, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.

– Bảo quản quyền sử dụng đất không có tài sản gắn liền với đất và không được thế chấp hoặc hứa chuyển nhượng cho người khác.

– Nhận tiền đặt cọc do Bên B giao.

– Hỗ trợ, tạo mọi điều kiện để Bên B hoàn tất thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất không có tài sản gắn liền với đất ngay sau khi hoàn tất thủ tục ký hợp đồng chuyển nhượng tại Văn phòng công chứng.

2. Quyền và trách nhiệm của bên B:

– Yêu cầu Bên A tiến hành thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất không có tài sản gắn liền với đất trên.

– Giao đủ số tiền đặt cọc cho Bên A.

– Cùng Bên A thực hiện các thủ tục cần thiết cho việc chuyển nhượng tài sản.

ĐIỀU 5

ĐIỀU KHOẢN CHUNG

– Các bên đồng ý rằng giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất không có tài sản gắn liền với đất được đề cập tại Điều 2 Hợp đồng là giá thỏa thuận giữa các bên và giá này sẽ không thay đổi theo giá thị trường.

– Các bên cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng.

– Mọi trách nhiệm phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng trước tiên phải được giải quyết thông qua thương lượng. Trường hợp các bên không tự giải quyết được, vụ việc sẽ được đưa ra giải quyết tại tòa án nhân dân. Quyết định của tòa án là quyết định cuối cùng mà các bên phải chấp hành. Án phí sẽ do bên có lỗi chịu trách nhiệm thanh toán.

– Hai bên đã đọc lại, hiểu rõ nội dung hợp đồng và tự nguyện ký tên dưới đây.

– Hợp đồng được lập 02 (hai) bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau.

BÊN A
(ký, ghi rõ họ tên)
BÊN B
(ký, ghi rõ họ tên)

95 thoughts on “MẪU HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.