Công ty Cổ phần là gì?
Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng
nhau gọi là cổ phần;
b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng
cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ
và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh
nghiệp;
d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần
của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoản
1 Điều 126 của Luật này.
Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần các
loại để huy động vốn.
Điều kiện thành lập công ty Cổ phần:
– Điều kiện về tên công ty cổ phần: tên công ty ko được trùng hay gây nhầm lẫn với tên của công ty đã đăng ký trước trong toàn quốc gia.
– Điều kiện về trụ
sở: Trụ sở chính của công ty cổ phần là địa điểm làm việc, liên lạc
và giao dịch của công ty; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định
gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; địa chỉ email,
số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Trụ sở công ty cổ phần không được là chung cư, khu tập thể (trừ trường hợp tòa
nhà xây dựng với mục đích cho thuê văn phòng).
– Điều kiện
về ngành nghề kinh doanh: Ngành nghề
kinh doanh phải chuẩn theo mã ngành cấp 4 trong hệ thống ngành nghề kinh tế quốc
gia để ghi ngành, nghề kinh doanh trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. Đối
với những ngành nghề có điều kiện phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của
pháp luật để được thành lập
– Điều kiện về vốn
điều lệ/ vốn pháp định:
Vốn điều lệ là số vốn do cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một
thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty. Doanh ngiệp chịu trách nhiệm
trong phần vốn điều lệ mình đã đăng ký. Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ
như đã đăng ký trong thời hạn 90 ngày thì công ty sẽ bị phạt tiền từ 5.000.000
đồng đến 10.000.000 đồng, trường hợp không góp đủ vốn như đã đăng ký thì bị phạt
tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu buộc phải có theo quy định
của pháp luật để thành lập doanh nghiệp. Vốn pháp định áp dung với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp
luật.
– Điều kiện
về Cổ đông Công ty: Thành lập công ty
cổ phần phải có tối thiểu 3 cổ đông sáng lập có thể là cá nhân, tổ chức; không
giới hạn cổ đông tối đa. Các cổ đông cần
thỏa mãn quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp và không thuộc nhóm đối
tượng không được tham gia thành lập, quản lý doanh nghiệp, hoặc góp vốn, mua cổ
phần, phần vốn góp theo quy định của pháp luật.
Thủ tục thành lập công ty cổ phần:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
- Đơn đề nghị đăng ký thành lập công ty cổ phần;
- Điều lệ công ty cổ phần;
- Danh sách cổ đông sáng lập;
- Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của cổ đông;
- Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN đối với tổ chức (trừ trường hợp tổ chức là Bộ/UBND tỉnh, thành phố) và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức;
- Quyết định góp vốn của cổ đông là tổ chức.
Sau khi soạn thảo đủ hồ sơ tiến hành nộp hồ sơ tại sở kế hoạch đầu tư tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Nếu hồ sơ hợp lệ thì trong thời hạn 5 – 7 ngày Sở kế hoạch đầu tư sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Bước 2: Khắc dấu pháp nhân của doanh nghiệp và đăng tải mẫu dấu lên cổng thông tin quốc gia
Sau khi có giấy chứng nhận đăng ký Doanh Nghiệp, Doanh Nghiệp tiến hành thủ tục khắc dấu pháp nhân và đăng tải mẫu dẫu lên cổng thông tin quốc gia.
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014
Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin sau đây:
• Tên doanh nghiệp;
• Mã số doanh nghiệp.
Bước 3: Các thủ tục sau khi có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và con dấu.
• Treo bảng hiệu tại trụ sở công ty;
Nội dung bảng hiệu công ty gồm: Tên công ty + mã số thuế + Địa chỉ công ty
• Mua token ( Chữ ký số) khai thuế qua mạng.
• Nộp tờ khai thuế môn bài
Thời hạn nộp tờ khai:
+ Nếu Doanh nghiệp chưa hoạt động ngay thì trong vòng 30 ngày kể từ ngày Doanh nghiệp có giấy đăng ký kinh doanh;
+ Nếu hoạt động ngay thì doanh nghiệp phải nộp ngay trong tháng Doanh nghiệp có giấy đăng ký kinh doanh.
• Mở tài khoản ngân hàng của công ty và nộp thông báo tài khoản ngân hàng lên sở KHĐT. Nộp thuế điện điện tử;
• Khai thuế ban đầu tại chi cục thuế quản lý công ty;
• Hoàn tất thủ tục đặt in và phát hành hóa đơn GTGT cho doanh nghiệp;
• Hoàn tất các điều kiện kinh doanh khác (đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện)