MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÓA NỢ TIỀN THUẾ, TIỀN PHẠT

TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: ……………….….         
V/v đề nghị xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp
…….., ngày……..tháng ……..năm ……      

Kính gửi: ………………………………….

Căn cứ Nghị quyết số 94/2019/QH14 ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về khoanh nợ tiền thuế, xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp đối với người nộp thuế không còn khả năng nộp ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 69/2020/TT-BTC ngày 15/7/2020 của Bộ Tài chính quy định hồ sơ và trình tự, thủ tục xử lý nợ theo Nghị quyết số 94/2019/QH14 ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội;

… (Tên cơ quan quản lý thuế ban hành văn bản)… đề nghị xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp đối với ….(số lượng)… người nộp thuế còn nợ phát sinh trước ngày 01/7/2020 với tổng số nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp là … đồng (viết bằng chữ:….).

(Danh sách người nộp thuế được đề nghị xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp kèm theo. Đối với các khoản nợ được xóa nợ do cơ quan hải quan quản lý thì bổ sung thông tin số tờ khai hải quan, ngày đăng ký tờ khai hải quan)

Lý do xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp: (1)

…(Tên cơ quan quản lý thuế ban hành văn bản)… gửi kèm công văn này hồ sơ đề nghị xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp của …(số lượng) người nộp thuế.

Đề nghị …(tên cơ quan cấp trên/UBND)… xem xét trình cấp có thẩm quyền giải quyết/xem xét giải quyết theo quy định của pháp luật./.

Nơi nhận:                                                   
– Như trên;
– …;
– Lưu: VT, ….
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)    

Ghi chú

(1) Ghi người nộp thuế thuộc một trong các trường hợp được xóa nợ như sau:

1. Người nộp thuế đã chết thuộc đối tượng được xóa nợ quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14

2. Người nộp thuế được pháp luật coi là đã chết thuộc đối tượng được xóa nợ quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14

3. Người nộp thuế được pháp luật coi là mất tích thuộc đối tượng được xóa nợ quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14

4. Người nộp thuế được pháp luật coi là mất năng lực hành vi dân sự thuộc đối tượng được xóa nợ quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14

5. Người nộp thuế thuộc đối tượng được xóa nợ quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14

6. Người nộp thuế thuộc đối tượng được xóa nợ quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14

7. Người nộp thuế thuộc đối tượng được xóa nợ quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14

8. Người nộp thuế đã bị cơ quan quản lý thuế có văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã/giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/giấy phép thành lập và hoạt động/giấy phép hành nghề thuộc đối tượng được xóa nợ quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH149. Người nộp thuế đã bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã/giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/giấy phép thành lập và hoạt động/giấy phép hành nghề theo đề nghị của cơ quan quản lý thuế thuộc đối tượng được xóa nợ quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14

11 thoughts on “MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÓA NỢ TIỀN THUẾ, TIỀN PHẠT

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.