ĐIỀU KIỆN HƯỞNG VÀ MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP MẤT VIỆC LÀM, TRỢ CẤP THÔI VIỆC, TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP

Hiện nay, nhiều người lao động đang còn nhầm lẫn giữa 3 loại trợ cấp này và không biết liệu rằng khi mình không có việc làm  hay bị chấm dứt hợp đồng thì được hưởng những loại trợ cấp nào. Trước hết ta cần phân biệt được ba loại trợ cấp này:

  1. Về đối tượng áp dụng

Mỗi loại trợ cấp có đối tượng áp dụng riêng

 + Trợ cấp mất việc

Người lao động bị mất việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ, vì lý do kinh tế, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách doanh nghiệp, hợp tác xã.

+ Trợ cấp thôi việc

Khi hợp đồng lao động chấm dứt trong các trường hợp:

  • Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 192 của Bộ luật lao động 2012.
  • Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
  • Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.
  • Người lao động bị kết án tù giam, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.
  •  Người lao động chết, bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết.
  •  Người sử dụng lao động là cá nhân chết, bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết; người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động.
  • Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định; người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế hoặc do sáp nhập, hợp nhất, chia tách doanh nghiệp, hợp tác xã.

+ Trợ cấp thất nghiệp

Người lao động chấm dứt hợp đồng làm việc đối với các hợp đồng sau:

  •  Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn;
  • Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn;
  • Hợp đồng thời vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng
  • Điều kiện được hưởng các trợ cấp

Điều kiện để được hưởng mỗi loại trợ cấp như sau

+ Trợ cấp mất việc

Để được hưởng trợ cấp mất việc phải đủ các điều kiện sau: ( căn cứ điều 49, 45 Bộ luật lao động 2012).

  • Do thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế hoặc khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách doanh nghiệp, hợp tác xã mà không thể bố trí công việc cho người lao động…
  •  Người lao động đã làm việc thường xuyên từ 12 tháng trở lên

+ Trợ cấp thôi việc

Để được hưởng trợ cấp thôi việc, phải đủ các điều kiện sau: (căn cứ điều 48, 36 Bộ luật lao động 2012).

  • Chấm dứt hợp đồng lao động do hết hạn, do hai bên thỏa thuận, do người lao động nghỉ hưu…
  • Người lao động đã làm việc thường xuyên từ đủ 12 tháng trở lên

+ Trợ cấp thất nghiệp

  •  Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây: Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật; Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.
  •  Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn; hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
  •  Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm.
  • Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày; kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp; trừ các trường hợp sau đây: Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên; Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù; Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng; Chết.
  • Thời gian tính trợ cấp

Thời gian tính trợ cấp của mỗi loại như sau:

+ Thời gian tính trợ cấp mất việc

Là tổng thời gian làm việc thực tế, trừ đi thời gian đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp và thời gian làm việc đã được trả trợ cấp thôi việc.

+ Thời gian tính trợ cấp thôi việc

Là tổng thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động trừ đi thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội và thời gian làm việc đã được người sử dụng lao động chi trả trợ cấp thôi việc.

+ Thời gian tính trợ cấp thất nghiệp

Tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp; cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp.

Sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.

  • Tiền lương tính trợ cấp

Tiền lương để tính trợ cấp như sau:

+ Tiền lương trợ cấp mất việc

Là tiền lương bình quân theo hợp đồng lao động của 06 tháng liền kề trước khi người lao động mất việc làm

+ Trợ cấp thôi việc

Là tiền lương bình quân theo hợp đồng lao động của 06 tháng liền kề trước khi người lao động thôi việc.

+ Trợ cấp thất nghiệp

Là tiền lương bình quân đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp

  • Mức hưởng của mỗi loại trợ cấp

Mức hưởng của mỗi loại trợ cấp như sau:

+ Mức hưởng trợ cấp mất việc

Mỗi năm làm việc trả 01 tháng tiền lương nhưng ít nhất phải bằng 02 tháng tiền lương.

+ Trợ cấp thôi việc

Mỗi năm làm việc được trả nửa tháng tiền lương.

+ Trợ cấp thất nghiệp

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

  • Cơ quan chi trả trợ cấp

Cơ quan chi trả trợ cấp như sau:

+ Trợ cấp mất việc

Doanh nghiệp hay Người sử dụng lao động

+ Trợ cấp thôi việc

Doanh nghiệp hay Người sử dụng lao động

+ Trợ cấp thất nghiệp

Cơ quan bảo hiểm xã hội.

cơ sở pháp lí:

+ trợ cấp mất việc: căn cứ điều 49, 44, 45 Bộ luật lao động 2012; điều 14 Nghị định số 05/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số nội dụng của Bộ Luật Lao động; Điều 1 Nghị định số 148/2018/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP.
+ trợ cấp thôi việc: căn cứ điều 48, 36 Bộ luật lao động 2012; điều 14 Nghị định số 05/2015/NĐ-CPhướng dẫn thi hành một số nội dụng của Bộ Luật Lao động; Điều 1 Nghị định số 148/2018/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP.

+ trợ cấp thất nghiệp: căn cứ điều 43, 46, 47, 49, 50 Luật việc làm 2013.