THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

1. Những đối tượng cần xin thẻ tạm trú tại Việt Nam

✓ Người nước ngoài sang Việt Nam du lịch.

✓ Người nước ngoài là thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

✓ Người nước ngoài là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (trừ người đại diện theo ủy quyền).

✓ Người nước ngoài là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần.

✓ Luật sư nước ngoài đã được Bộ Tư pháp cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt nam theo qui định của pháp luật.

✓ Người nước ngoài có giấy phép lao động đang làm việc tại các loại hình doanh nghiệp, VPĐD các công ty nước ngoài.

✓ Chuyên gia, sinh viên, học viên, đang làm việc, học tập theo các chương trình, dự án quốc gia ký kết giữa các Bộ, Ngành được Chính phủ phê duyệt.

✓ Thân nhân đi cùng gồm (cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp thẻ tạm trú) hoặc của người Việt Nam.

2. Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài gồm :

a) Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú (theo mẫu);

b) Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (theo mẫu);

c) Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như:  giấy phép lao động, giấy xác nhận là Trưởng Văn phòng đại diện, thành viên Hội đồng quản trị hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú;

d) 02 ảnh cỡ 3×4 (01 ảnh dán vào tờ khai, 1 ảnh rời); Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

3.  Yêu cầu, điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

1. Cơ quan, tổ chức khi đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần phải nộp hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
a) Giấy phép hoặc Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức (có công chứng);
b) Văn bản đăng ký hoạt động của tổ chức (có công chứng) do cơ quan có thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp;
c) Văn bản giới thiệu, con dấu, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của tổ chức;  
Việc nộp hồ sơ trên chỉ thực hiện một lần. Khi có thay đổi nội dung trong hồ sơ thì doanh nghiệp phải có văn bản thông báo cho Cục Quản lý Xuất nhập cảnh để bổ sung hồ sơ.

2. Người nước ngoài nhập cảnh có mục đích hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, và không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh” quy định, thì được xem xét cấp thẻ tạm trú có giá trị từ 1 năm đến 3 năm. Trong những trường hợp sau đây thì không cấp thẻ tạm trú:
a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;
b) Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự;
c) Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế;
d) Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính.

4.Thời hạn thực hiện thủ tục trên là từ 05 – 07 ngày làm việc kể từ ngày Nộp hồ sơ hợp lệ tại Cục quản lý xuất nhập cảnh.

Lệ phí nhà nước hiện đang áp dụng cho các loại thẻ tạm trú hiện này được quy định như sau:

+ 145 USD đối với thẻ tạm trú có giá trị không quá 02 năm;

+ 155 USD đối với thẻ tạm trú có giá trị trên 02 năm nhưng không quá 05 năm;

+ 135 USD đối với visa 01 năm.

5.  Cơ sở pháp lý

+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 190/2012/TT-BTC, ngày 09/11/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính  quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.