THỦ TỤC XIN CẤP THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH QUỐC TẾ TẠI TỈNH BÌNH DƯƠNG

XIN CẤP THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH

Cơ Quan Thực Hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du Lịch

Thời Hạn Giải Quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Kết Quả Thực Hiện: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.

Lệ Phí: 650.000 đồng/thẻ (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) *.Cá nhân có thể đăng ký nộp phí trực tiếp cho dịch vụ bưu chính VIETNAM POST.

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Nộp hồ sơ

– Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch – Quầy số 04 tầng 1 Tháp B – Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hoặc qua dịch vụ công trực tuyến.

– Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn cho tổ chức, cá nhân.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì phải có văn bản hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung cho đầy đủ. Nếu không đủ điều kiện giải quyết Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

– Thời gian tiếp nhận hồ sơ:

+ Sáng từ 7h30’ đến 11h30’.

+ Chiều từ 13 giờ đến 17 giờ. Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

– Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 2: Đến ngày hẹn trong phiếu cá nhân đến nơi nộp hồ sơ nhận kết quảhoặc thông qua dịch vụ bưu chính (nếu cá nhân có nhu cầu).

Cách Thực Hiện:

Cá nhân có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hoặc qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ (http://dichvucong.binhduong.gov.vn).

Trường hợp nộp qua Bưu chính, cách thức thực hiện theo quy trình như sau:

1. Việc nhận hồ sơ của cá nhân được thực hiện tại các điểm phục vụ của bưu điện (danh sách điểm giao dịch bưu điện cung cấp dịch vụ hành chính công được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch http://sovhttdl.binhduong.gov.vn vào mục Hướng dẫn TTHC.

2. Cá nhân có hồ sơ cần chuyển phát cùng với nhân viên bưu chính kiểm đếm, đối chiếu danh mục tài liệu có trong hồ sơ so với danh mục tài liệu đã được cơ quan có thẩm quyền công bố công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Cổng thông tin điện tử của cơ quan đó và niêm yết tại nơi giải quyết thủ tục hành chính.

Trường hợp thủ tục hành chính được công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và thủ tục hành chính được công khai trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền không thống nhất thì thực hiện theo thủ tục hành chính được công khai trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền.

3. Nếu thấy danh mục tài liệu có trong hồ sơ còn thiếu so với danh mục tài liệu được công bố công khai quy định tại mục 2 thì nhân viên bưu chính có trách nhiệm hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ.

4. Nhân viên bưu chính và cá nhân lập và cùng ký vào Phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích phát hành trong đó ghi rõ họ, tên, địa chỉ người gửi; tên, địa chỉ cơ quan có thẩm quyền; tên thủ tục hành chính; danh mục tài liệu, văn bản có trong hồ sơ và những nội dung liên quan khác (nếu có).

5. Nhân viên bưu chính trực tiếp đóng gói, niêm phong hồ sơ có sự chứng kiến của cá nhân để chuyển phát. Việc chấp nhận và phát bưu gửi được thực hiện theo quy định tại Điều 11 Luật bưu chính.

Lưu ý về giá cước dịch vụ: Theo Quyết định số 1268/QĐ-BĐVN ngày 11/11/2017 của Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam.

Trường hợp nộp qua dịch vụ công trực tuyến, cách thức thực hiện: Cá nhân truy cập vào địa chỉ (http://dichvucong.binhduong.gov.vn) và làm theo hướng dẫn hoặc truy cập vào Trang thông tin điện tử của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dương tại địa chỉ (http://sovhttdl.binhduong.gov.vn) vào mục Hướng dẫn TTHC.

Thành phần hồ sơ

(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017) *;

(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;

(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

(4) Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ nghiệp vụ:

Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế*;

(5) Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ ngoại ngữ:

Bản sao có chứng thực* một trong các giấy tờ sau :

– Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ*;

– Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài*;

– Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài*;

– Chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn hoặc được cấp trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ không quy định thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017*.

Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Ðào tạo và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội*.

(6) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm*.

Số Lượng Hồ Sơ:

01 (bộ).

(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy; 
(4) Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế*;
(5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề: đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
– Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ*;
– Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài*;
– Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài*;
– Có chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn hoặc được cấp trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ không quy định thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tý số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017*.